Tác giả: Viên Minh
|
|
|
|
|
thanh thản thì chính con
đang phân tâm.
Còn nếu con thấy phân
tâm chỉ là phân tâm mà
không cần lấy bỏ gì cả thì
chính là con đang thanh
thản đó.
Con có nhận ra sự thật vi
tế này không?
|
your mind can be distracted. But if
you consider distraction as a
distraction, you already reach
peacefulness.
Do you realize this subtle truth?
|
votre esprit peut être distrait. Mais
si vous considérez la distraction
comme une distraction, vous
atteignez déjà la tranquillité.
Percevez-vous de cette subtile
vérité?
|
|
như nó đang là với trình
độ hiện tại của mình,
không nên đua đòi theo
một mẫu người lý tưởng
để rồi có mặc cảm tự ti
hay tự tôn.
Thấy cái sai mới thật sự
nhận ra cái đúng, bắt
chước cái đúng lý tưởng
lại là sai lầm trầm trọng.
|
at your level rather than imitating
a perfect model which may cause
inferiority or superiority complex
From seeing the wrong, you will
recognize the true right, while
copying an ideal right is seriously
wrong.
|
comme elle vient à vous plutôt que
de tenter d'imiter un modèle
parfait ce qui peut être source de
complexe d'infériorité ou de
supériorité.
A voir le mal, vous reconnaîtrez le
vrai bien, mais copier le bien idéal
est particulièrement mauvais.
|
|
theo cả nghĩa rộng lẫn
nghĩa hẹp, là thứ quý giá
nhất trên đời. Ngược lại
nó cũng chẳng có ý nghĩa
gì hơn là nguyên nhân của
khổ đau phiền muộn. Giá
trị của tình yêu ở chính nó
chứ không phải nơi đối
tượng nó muốn có, nếu
không có đối tượng thì
tình yêu vẫn là cái đẹp
nhất trên đời. Bạn có
nhận ra điều đó không?
|
most precious thing on earth.
Alternatively, it is nothing but the
cause of sorrow and suffering. The
value of love lies within itself, not
in its object. Even without object,
love remains the most beautiful
thing in life. Do you realize that?
|
est la chose la plus précieuse sur
terre. Sinon, ce n'est rien d'autre
que la cause du chagrin et de la
souffrance. La valeur de l'amour se
trouve en elle-même, et non dans
son objet. Même sans objet,
l'amour reste la plus belle chose de
la vie. En êtes-vous conscients ?
|
|
chính là cái Ta của bạn.
Nó chỉ biết làm sao có lợi
cho mình mà không thấy
nguyên lý vận hành của sự
sống. Cho nên nó luôn tìm
cách phản kháng cái
không thích, và đòi được
cái vừa lòng. Chính vì thái
độ lăng xăng đó, cái Ta
tạo ra bất an trong khi
luôn muốn được bình an!
|
Self. It only seeks satisfaction
disregarding life’s natural laws. So
it always tries to resist what it
doesn't like, and looks for
contentment. With that attitude,
the Self creates crises of life while
always craving to be at peace!
|
propre ego. Il ne cherche que la
satisfaction quelles que soient des
lois naturelles de la vie. Ainsi,
essaie-t-il toujours de résister à ce
qu'il n'aime pas, et recherche le
contentement. Par cette attitude,
l'ego provoque des crises de vie
alors qu'il ne cesse de vouloir
d'être en paix !
|
|
là đúng, đâu có gì sai mà
phải vượt qua. Những
cảm xúc hay ý niệm khởi
lên đều có nguyên do của
chúng, giúp thấu hiểu
thân tâm hơn, lẽ ra phải
cám ơn chúng mới phải.
Muốn được hoàn hảo
nhưng không qua cái bất
toàn để học ra nguyên
nhân của nó thì chẳng bao
giờ hoàn hảo được.
|
is right, there is nothing wrong in them to overcome. Any feelings or
thoughts arising have a cause,
which can help getting more
insight about the body and the
mind, you should be grateful for
these.
You want to be perfect but
without experiencing imperfection
to find out its cause you will never
reach perfection.
|
est juste, il n'y a rien de mal à surmonter cela. Tous les
sentiments ou les pensées qui
naissent ont une cause, ce qui peut
nous aider à mieux cerner notre
corps et notre esprit ; nous
devrions leur en être
reconnaissants.
Vous voulez être parfait, mais sans
éprouver l'imperfection pour en
découvrir la cause, vous
n'atteindrez jamais la perfection.
|
|
là cõi luân hồi sinh tử, chỉ
có cái ngã ảo tầm cầu lý
tưởng mộng mơ của mình
mới tác thành luân hồi
sinh tử mà thôi. Vậy giải
thóat là thóat ra khỏi ảo
tưởng về cuộc đời chứ
không phải giải thóat khỏi
cuộc đời…
|
illusive ego seeking its dreamy
ideal that creates its own samsara.
Thus liberation is to deliver oneself
from this illusion, not to quit life.
|
suite de renaissances successives
(samsara). C'est l'ego illusoire à la
recherche de son idéal rêvé qui
crée son propre samsara. Ainsi, la
libération consiste à se libérer de
cette illusion, non pas à quitter la
vie.
|
|
định nên hành giả thường
cố gắng định tâm. Tâm
định do cố gắng tập trung
vào một tướng nên gọi là
“định hữu tướng”.
Khi trụ vào định hữu
tướng hành giả bỏ quên
sự vận hành của pháp
đang diễn ra, nên khó giác
ngộ, do vậy định càng
nhiều càng trì trệ, không
còn can đảm học những
bài học khó khăn ở đời để giác ngộ.
|
as concentration, so meditators
usually try to shut their mind in
stillness. The still mind achieved by
an effort to concentrate on a
formal object is called “formal
concentration”.
When stagnating in “formal
concentration”, meditators forget
the operating course of the
Dhamma, then difficult to
enlighten. The more concentrated
the more stagnated the mind
is, losing the courage to learn the difficult lessons of life for
enlightenment.
|
comprise à tort comme une
concentration, de sorte que les
méditants essaient généralement
de refermer leur esprit dans
l'immobilité. Atteindre un esprit
immobile par un effort de
concentration sur un objet formel
est appelé «concentration
formelle».
En se figeant dans la «
concentration formelle », les
méditants oublient le Dhamma, la
Vérité Pure, et n'atteignent pas l'éveil. Plus l'esprit est concentré,
plus l'esprit se fige, perdant le
courage d'apprendre les dures
leçons de la vie qui mènent à
l'illumination
|
|
nơi mình là để có thể thấu
hiểu và cảm thông chính
mình một cách trọn vẹn,
không phải để tự phán xét
bản thân. Chính sự quan
sát hồn nhiên là Đạo, là
thiền, là giác ngộ, là giải
thoát chứ không phải là
phương tiện để giải quyết
vấn đề.
|
so that we can fully understand
and empathize with ourselves, not
for the sake of self-judging. The
natural observation is the Way,
meditation, enlightenment,
liberation in itself, not a means to
solve problems.
|
afin de bien se comprendre et
d'être en empathie avec nousmêmes, n'est pas pour le plaisir de
s'auto-juger. L'observation
naturelle est la Voie, la méditation,
l'illumination, la libération en soi,
ce n'est en rien un moyen de
résoudre les problèmes.
|
|
Chuyện gì đi sẽ đi
Tùy duyên mà ứng xử
Vô ngại, tâm xả ly…
|
What will leave, will leave
Behave according to events
With a fearless, free mind.
|
Partira ce qui partira,
Comportons-nous en fonction des
événements
Avec un esprit libre et sans peur.
|
|
vin đâu
Sáng suốt, hồn nhiên khỏi
vọng cầu
Buông hết một phen đừng
luyến tiếc
Mới hay ngay đó thấy Đạo
mầu!
|
attachment
No expectation in a spontaneous,
bright mind
Don’t regret to let go any
stagnancy
There you see the Noble Truth
right now.
|
intérieure et extérieure
N'attendez rien, dans un esprit
clair et spontané,
Ne craignez pas de relâcher cette
immobilité,
C'est à ce moment précis que vous
voyez la Noble Vérité.
|
|
Nguồn: http://www.trungtamhotong.org/index.php?module=library&cat_id=3
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét